Đồng
Nhân dân tệ của Trung Quốc (viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính
thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đơn vị đếm của đồng
tiền này là nguyên/viên (tệ/hào).
Một tệ của Trung Quốc bằng mười hào tiền Việt Nam. Một
hào lại đổi được bằng mười xu. Trên mặt tờ tiền là chân dung chủ tịch Mao Trạch
Đông.
Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành
ra từ Năm 1948 một năm trước khi thành
lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức
ở Trung Quốc.
Bạn có biết: Dịch vụ mua hàng trung quốc tại Hà Nội
Theo tỷ
giá cập nhật ngày 11/8, 1 đồng nhân dân tệ của Trung
Quốc quy đổi ra bằng 3.567 (Việt Nam Đồng). Đồng tiền có mệnh
giá lớn nhất của Trung Quốc là 100 tệ, tương đương với 356.700 (Việt Nam Đồng).
Tiền
giấy gồm có các mệnh giá: 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10
tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ, 5 hào, 2 hào và 1 hào.
Tiền xu gồm có các mệnh giá: 1 tệ, 5 hào, 2 hào và 1 hào
Một số lưu ý khi bạn đi du lịch ở Trung Quốc
Không chỉ có ở Trung Quốc, dù bạn đi du lịch ở bất kỳ
đất nước nào thì cũng nên đổi mệnh giá tiền của đất nước đó để được sử dụng chi
tiêu cho bạn trong hành trình của chuyến đi được suôn sẻ và không có gì bất
trắc trong việc mua sắm của bạn.
Bởi một số địa điểm mua sắm ở Trung Quốc không nhận
USD cũng như mệnh giá tiền của các nước khác. Nên đổi lấy cả tiền giấy và tiền
xu của Trung Quốc.
Cho nên trước khi đi bạn hãy đổi tiền của nước bạn
đang sử dụng và photo một bản passport để đổi tiền tại các ngân hàng ở địa điểm
mà bạn tới du lịch.
Mỗi địa điểm ở Trung Quốc lại có một cách giao dịch tiền
bạc khác nhau, chẳng hạn nếu bạn đi taxi thì khi thanh toán hãy thanh toán bằng
tiền xu đễ dễ cho các tài xế taxi, đôi lúc hộ có thể không có đủ tiền để trả
lại nếu bạn đưa mệnh giá lớn cho họ.
Thế nhưng, nếu bạn đến các khu du lịch ở miền Bắc và
Tây Trung Quốc thì bạn nên thanh toán bằng thẻ ATM hoặc tiền mặt bởi ở đây họ
lại không nhận tiền xu.
Một số kinh nghiệm bạn cần biết để đổi nhân dân tệ ở đâu
- Tại Trung Quốc các khách sạn 4, 5 sao cũng có dịch vụ đổi tiền
cho khách du lịch. Tuy nhiên, chỉ áp dụng cho những du khách đang lưu trú tại
khách sạn, chứ không áp dụng cho người ngoài. Nếu bạn lưu trú tại các khách sạn
này thì bạn không cần phải mất thời gian để đi đổi tiền.
- Để đổi tiền ở Trung Quốc ngoài đồng USD, bạn có thể sử dụng đồng Euro hay các loại tiền tệ ở các quốc gia lớn khác khi đổi tại ngân hàng. Nhưng theo kinh nghiệm đổi tiền thì bạn nên sử dụng đồng USD vì nó thông dụng hơn.
- Hầu hết tất cả các nhà hàng, khu mua sắm nhỏ tại Trung Quốc thường chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt, rất ít nơi nhận thanh toán bằng thẻ. Vì vậy, khi đi ăn uống, mua sắm bạn nên mang theo một số tiền mặt nhất định để thanh toán nhé. Chỉ một số trung tâm thương mại lớn và nổi tiếng ở Trung Quốc mới chấp nhận thanh toán bằng thẻ Visacard, Mastercard,…
- Để đổi tiền ở Trung Quốc ngoài đồng USD, bạn có thể sử dụng đồng Euro hay các loại tiền tệ ở các quốc gia lớn khác khi đổi tại ngân hàng. Nhưng theo kinh nghiệm đổi tiền thì bạn nên sử dụng đồng USD vì nó thông dụng hơn.
- Hầu hết tất cả các nhà hàng, khu mua sắm nhỏ tại Trung Quốc thường chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt, rất ít nơi nhận thanh toán bằng thẻ. Vì vậy, khi đi ăn uống, mua sắm bạn nên mang theo một số tiền mặt nhất định để thanh toán nhé. Chỉ một số trung tâm thương mại lớn và nổi tiếng ở Trung Quốc mới chấp nhận thanh toán bằng thẻ Visacard, Mastercard,…
Đọc mệnh giá tiền bằng tiếng Trung
Một nghìn 1.000: 一千
Một nghìn rưởi 1.500: 一千五
Mười nghìn 10.000:一万
Mười lăm nghìn 15.000 一万五
Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百
Một trăm nghìn 100.000十万
Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五
Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万
Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五
Một triệu :一百万
Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万
Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五
Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万
Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万
Mười triệu 一千万
Mười lăm triệu一千五百万
Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万
Một trăm triệu一亿
Một trăm năm mươi triệu一亿五千万
Một tỷ十亿
Một nghìn rưởi 1.500: 一千五
Mười nghìn 10.000:一万
Mười lăm nghìn 15.000 一万五
Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百
Một trăm nghìn 100.000十万
Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五
Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万
Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五
Một triệu :一百万
Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万
Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五
Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万
Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万
Mười triệu 一千万
Mười lăm triệu一千五百万
Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万
Một trăm triệu一亿
Một trăm năm mươi triệu一亿五千万
Một tỷ十亿
Các mệnh giá tiền Trung Quốc
Hiện TQ lưu hành các loại tiền:
1) Tiền giấy được đọc bằng(纸币):
100元/块 100tệ/ đồng
50元/块 50 tệ/ đồng
20元/块 20 tệ/ đồng
10元/快 10 tệ/ đồng
5元/快 5 tệ/ đồng
2元/块 2 tệ/ đồng
1元/快 1 tệ/ đồng
5角/毛 5 hào
2角/毛 2 hào
1角/毛 1 hào
分 xu(giá trị số nhỏ hơn hào). VD: 1毛3(分) nghĩa là 1 hào 3 xu
2) Tiền xu(硬币): Có 4 loại là 1元,5角,2角,1角。 Tiền xu bên đó thông dụng và được lưu hành bình thường, ko như ở VN bị từ chối chả dùng vào đâu được.
Ngoài ra còn có tiền âm phủ 冥币 nữa hehehe…
Bạn phải hiểu là kinh tế lạm phát hiện giờ không phải chỉ có mỗi VN, TQ cũng thế. Vì vậy vật giá bên kia tăng lên nhiều so với khoảng 2 năm về trước.
VD: VN bán mớ rau muống khoảng 5.000đ,
Tỷ giá hiện thời khoảng 1tệ=3.260VND,
==> Mớ rau bên TQ sẽ khoảng: 5.000đ/3.260= 1.53 tệ.
Tùy theo từng tỉnh có mức tiêu dùng cao hay thấp mà giá mớ rau đó là 1tệ hoặc 1.5te,2tệ…
Biểu thị tiền Nhân dân tệ ít hơn VND một số 0.
VD: Nếu có cùng giá trị 100 thì VND viết là: 100.000, tiền TQ viết là: 100.00
1) Tiền giấy được đọc bằng(纸币):
100元/块 100tệ/ đồng
50元/块 50 tệ/ đồng
20元/块 20 tệ/ đồng
10元/快 10 tệ/ đồng
5元/快 5 tệ/ đồng
2元/块 2 tệ/ đồng
1元/快 1 tệ/ đồng
5角/毛 5 hào
2角/毛 2 hào
1角/毛 1 hào
分 xu(giá trị số nhỏ hơn hào). VD: 1毛3(分) nghĩa là 1 hào 3 xu
2) Tiền xu(硬币): Có 4 loại là 1元,5角,2角,1角。 Tiền xu bên đó thông dụng và được lưu hành bình thường, ko như ở VN bị từ chối chả dùng vào đâu được.
Ngoài ra còn có tiền âm phủ 冥币 nữa hehehe…
Bạn phải hiểu là kinh tế lạm phát hiện giờ không phải chỉ có mỗi VN, TQ cũng thế. Vì vậy vật giá bên kia tăng lên nhiều so với khoảng 2 năm về trước.
VD: VN bán mớ rau muống khoảng 5.000đ,
Tỷ giá hiện thời khoảng 1tệ=3.260VND,
==> Mớ rau bên TQ sẽ khoảng: 5.000đ/3.260= 1.53 tệ.
Tùy theo từng tỉnh có mức tiêu dùng cao hay thấp mà giá mớ rau đó là 1tệ hoặc 1.5te,2tệ…
Biểu thị tiền Nhân dân tệ ít hơn VND một số 0.
VD: Nếu có cùng giá trị 100 thì VND viết là: 100.000, tiền TQ viết là: 100.00
Nhận xét
Đăng nhận xét